142 trường tổ chức kỳ thi đầu vào du học Trung Quốc 2024
Năm 2024, Trung Quốc lần đầu tiên tổ chức kỳ thi đầu vào quốc gia cho sinh viên quốc tế, áp dụng tại 142 trường đại học. Đây là thay đổi lớn so với trước đây, khi chỉ một số trường top như Đại học Thanh Hoa và Đại học Bắc Kinh yêu cầu sinh viên tham gia kỳ thi tuyển sinh. Kỳ thi này được tổ chức vào cuối tháng 5 và đầu tháng 6, và được kỳ vọng sẽ mang đến một phương thức đánh giá năng lực toàn diện hơn cho các thí sinh du học Trung Quốc.
Thông tin chung về kỳ thi đầu vào
Kỳ thi đầu vào du học Trung Quốc được tổ chức trong tháng 5 và tháng 6 năm 2024, áp dụng với sinh viên quốc tế đăng ký học hệ cử nhân tại 142 trường đại học. Hầu hết các trường yêu cầu thí sinh đăng ký thi trước ngày 8/5. Đây là lần đầu tiên Trung Quốc áp dụng kỳ thi đầu vào toàn quốc dành cho du học sinh, thay vì chỉ xét hồ sơ như trước.
Các môn thi trong kỳ thi đầu vào
Kỳ thi sẽ bao gồm các môn thi khác nhau tùy vào chuyên ngành của thí sinh. Cụ thể, các thí sinh sẽ tham gia thi:
- Môn tiếng Trung chuyên ngành: Bao gồm các chuyên ngành như Khoa học xã hội, Kinh tế – Thương mại, Khoa học – Kỹ thuật và Y học.
- Môn cơ sở: Thí sinh sẽ thi các môn cơ sở như Toán, Vật lý, và Hóa học, tuy nhiên, tùy thuộc vào yêu cầu của từng trường, các môn thi có thể thay đổi.
Đối tượng thí sinh tham gia kỳ thi
Kỳ thi đầu vào du học Trung Quốc áp dụng với các thí sinh có nguyện vọng vào các trường trong danh sách 142 trường được quy định. Đặc biệt:
- Thí sinh xin học bổng CSC (kể cả những trường không có trong danh sách) cũng phải tham gia kỳ thi này.
- Thí sinh đăng ký học chương trình tiếng Anh cho các chuyên ngành khoa học xã hội không cần tham gia kỳ thi.
- Thí sinh đăng ký chương trình học bằng tiếng Trung đều phải tham gia thi môn tiếng Trung chuyên ngành, bao gồm các phần thi nghe và viết.
Thời gian và hình thức thi
Kỳ thi sẽ được tổ chức theo hai hình thức:
- Thí sinh trong Trung Quốc: Kỳ thi sẽ diễn ra trực tiếp tại các phòng thi do các trường chỉ định.
- Thí sinh ở nước ngoài: Kỳ thi sẽ được tổ chức trực tuyến vào hai đợt: 25-26/5 và 1-2/6. Thí sinh sẽ thi tại nhà, trên máy tính cá nhân, có giám sát qua điện thoại hoặc máy tính bảng.
Môn thi | Đợt 1 (25-26/5) | Đợt 2 (1-2/6) |
Tiếng Trung | 15-17h | 7h30-9h30 |
Toán | 18h-19h30 | 7h30-9h |
Vật lý/Hóa học | 15-16h30 | 10h-11h30 |
Thời gian thi trên máy, trực tiếp tại trường (dành cho sinh viên quốc tế ở Trung Quốc):
Môn thi | Đợt 1 (15-16/6) | Đợt 2 (22-23/6) |
Tiếng Trung | 8-10h | 8-10h |
Toán | 13h-14h30 | 13h-14h30 |
Vật lý/Hóa học | 8h-9h30 | 8h-9h30 |
Lưu ý khi tham gia kỳ thi
- Chuẩn bị thiết bị: Thí sinh cần chuẩn bị ít nhất hai thiết bị (máy tính và điện thoại hoặc máy tính bảng). Cả hai thiết bị phải bật camera và mic trong suốt kỳ thi. Khuyến khích sử dụng tai nghe khi làm bài thi nghe.
- Yêu cầu về phòng thi: Để tránh gian lận, phòng thi cần yên tĩnh và không có người khác, đảm bảo có đủ ánh sáng và internet ổn định.
- Hướng dẫn về kỳ thi: Mặc dù kỳ thi sẽ tổ chức trên hệ thống chung, nhưng hiện tại, đề cương ôn tập cho các môn thi vẫn chưa được công bố. Thí sinh cần chuẩn bị sẵn sàng cho kỳ thi mà không có thông tin chính thức về cấu trúc đề thi.
Một số lưu ý quan trọng
- Danh sách thí sinh: Mỗi trường sẽ gửi danh sách thí sinh cho ban tổ chức kỳ thi, và các thí sinh đăng ký nhiều trường có thể gặp khó khăn trong việc chọn trường ưu tiên. Điều này có thể ảnh hưởng đến kết quả học bổng.
- Học bổng CSC: Nếu không qua kỳ thi, thí sinh sẽ phải học lớp dự bị trước khi bắt đầu chương trình học chính thức.
- Lần đầu tổ chức: Do đây là lần đầu tiên tổ chức kỳ thi đầu vào du học Trung Quốc, các thí sinh cần chuẩn bị tinh thần cho sự thay đổi và có thể đối mặt với những điều bất ngờ.
Danh sách 142 trường sẽ tổ chức kỳ thi đầu vào cho sinh viên Quốc tế
TÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC | TÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC | ||
1 | ĐẠI HỌC BẮC KINH | 72 | ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP NAM KINH |
2 | ĐẠI HỌC NHÂN DÂN TRUNG QUỐC | 73 | ĐẠI HỌC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NAM KINH |
3 | ĐẠI HỌC THANH HOA | 74 | ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP NAM KINH |
4 | ĐẠI HỌC GIAO THÔNG BẮC KINH | 75 | ĐẠI HỌC Y NAM KINH |
5 | ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP BẮC KINH | 76 | ĐẠI HỌC Y HỌC CỔ TRUYỀN NAM KINH |
6 | ĐẠI HỌC HÀNG KHÔNG VÀ VŨ TRỤ BẮC KINH | 77 | ĐẠI HỌC DƯỢC TRUNG QUỐC |
7 | ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ BẮC KINH | 78 | ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NAM KINH |
8 | ĐẠI HỌC KHOA HỌC KỸ THUẬT BẮC KINH | 79 | ĐẠI HỌC CHIẾT GIANG |
9 | ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ HÓA HỌC BẮC KINH | 80 | HỌC VIỆN MỸ THUẬT TRUNG QUỐC |
10 | ĐẠI HỌC BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG BẮC KINH | 81 | ĐẠI HỌC AN HUY |
11 | ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP TRUNG QUỐC | 82 | ĐẠI HỌC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRUNG QUỐC |
12 | ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP BẮC KINH | 83 | ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HỢP PHÌ |
13 | HỌC VIÊN Y TẾ LIÊN MINH BẮC KINH | 84 | ĐẠI HỌC HẠ MÔN |
14 | ĐẠI HỌC Y HỌC CỔ TRUYỀN BẮC KINH | 85 | ĐẠI HỌC PHÚC CHÂU |
15 | ĐẠI HỌC SƯ PHẠM BẮC KINH | 86 | ĐẠI HỌC NAM XƯƠNG |
16 | ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THỦ ĐÔ | 87 | ĐẠI HỌC SƠN ĐÔNG |
17 | ĐẠI HỌC NGÔN NGỮ BẮC KINH | 88 | ĐẠI HỌC HẢI DƯƠNG TRUNG QUỐC |
18 | ĐẠI HỌC TRUYỀN THÔNG TRUNG QUỐC | 89 | ĐẠI HỌC DẦU KHÍ TRUNG QUỐC (HOA ĐÔNG) |
19 | ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH KINH TẾ TRUNG ƯƠNG | 90 | ĐẠI HỌC TRỊNH CHÂU |
20 | ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ | 91 | ĐẠI HỌC HÀ NAM |
21 | HỌC VIỆN NGOẠI GIAO | 92 | ĐẠI HỌC VŨ HÁN |
22 | ĐẠI HỌC THỂ THAO BẮC KINH | 93 | ĐẠI HỌC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HOA TRUNG |
23 | HỌC VIỆN HÝ KỊCH TRUNG ƯƠNG | 94 | ĐẠI HỌC ĐỊA CHẤT TRUNG QUỐC (VŨ HÁN) |
23 | HỌC VIỆN ÂM NHẠC TRUNG QUỐC | 95 | ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP VŨ HÁN |
25 | HỌC VIỆN MỸ THUẬT TRUNG ƯƠNG | 96 | ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HOA TRUNG |
26 | HỌC VIỆN KÝ KỊCH TRUNG ƯƠNG | 97 | ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HOA TRUNG |
27 | ĐẠI HỌC DÂN TỘC TRUNG ƯƠNG | 98 | ĐẠI HỌC KINH TẾ TÀI CHÍNH VÀ LUẬT TRUNG NAM |
28 | ĐẠI HỌC KHOA HỌC CHÍNH TRỊ VÀ LUẬT TRUNG QUỐC | 99 | ĐẠI HỌC TƯƠNG ĐÀM |
29 | ĐẠI HỌC NAM KHAI | 100 | ĐẠI HỌC HỒ NAM |
30 | ĐẠI HỌC THIÊN TÂN | 101 | ĐẠI HỌC TRUNG NAM |
31 | ĐẠI HỌC BÁCH KHOA THIÊN TÂN | 102 | ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HỒ NAM |
32 | ĐẠI HỌC Y THIÊN TÂN | 103 | ĐẠI HỌC TRUNG SƠN |
33 | ĐẠI HỌC Y HỌC CỔ TRUYỀN THIÊN TÂN | 104 | ĐẠI HỌC TẾ NAM |
34 | ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC BẮC TRUNG QUỐC | 105 | ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HOA NAM |
35 | ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ BẮC | 106 | ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP TRUNG QUỐC |
36 | ĐẠI HỌC SƠN TÂY | 107 | ĐẠI HỌC Y QUẢNG CHÂU |
37 | ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÁI NGUYÊN | 108 | ĐẠI HỌC Y HỌC CỔ TRUYỀN QUẢNG CHÂU |
38 | ĐẠI HỌC NỘI MÔNG CỔ | 109 | ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HOA NAM |
39 | ĐẠI HỌC LIÊU NINH | 110 | ĐẠI HỌC HẢI NAM |
40 | ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐẠI LIÊN | 111 | ĐẠI HỌC QUẢNG TÂY |
41 | ĐẠI HỌC ĐÔNG BẮC | 112 | ĐẠI HỌC TỨ XUYÊN |
42 | ĐẠI HỌC HÀNG HẢI ĐẠI LIÊN | 113 | ĐẠI HỌC TRÙNG KHÁNH |
43 | ĐẠI HỌC CÁT LÂM | 114 | ĐẠI HỌC GIAO THÔNG TÂY NAM |
44 | ĐẠI HỌC DIÊN BIÊN | 115 | ĐẠI HỌC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ TRUNG QUỐC |
45 | ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐÔNG BẮC | 116 | ĐẠI HỌC DẦU KHÍ TÂY NAM |
46 | ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP CÁP NHĨ TÂN | 117 | ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÀNH ĐÔ |
47 | ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÁP NHĨ TÂN | 118 | ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP TỨ XUYÊN |
48 | ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP ĐÔNG BẮC | 119 | ĐẠI HỌC Y HỌC CỔ TRUYỀN THÀNH ĐÔ |
49 | ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP ĐÔNG BẮC | 120 | ĐẠI HỌC TÂY NAM |
50 | ĐẠI HỌC PHÚC ĐÁN | 121 | ĐẠI HỌC KINH TẾ TÀI CHÍNH TÂY NAM |
51 | ĐẠI HỌC ĐỒNG TẾ | 122 | ĐẠI HỌC QUÝ CHÂU |
52 | ĐẠI HỌC GIAO THÔNG THƯỢNG HẢI | 123 | ĐẠI HỌC VÂN NAM |
53 | ĐẠI HỌC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HOA ĐÔNG | 124 | ĐẠI HỌC TÂY BẮC |
54 | ĐẠI HỌC HOA ĐÔNG | 125 | ĐẠI HỌC GIAO THÔNG TÂY AN |
55 | ĐẠI HỌC HẢI DƯƠNG THƯỢNG HẢI | 126 | ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TÂY BẮC |
56 | ĐẠI HỌC Y HỌC CỔ TRUYỀN THƯỢNG HẢI | 127 | ĐẠI HỌC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ TÂY AN |
57 | ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HOA ĐÔNG | 128 | ĐẠI HỌC TRƯỜNG AN |
58 | ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ THƯỢNG HẢI | 129 | ĐẠI HỌC NÔNG LÂM VÀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TÂY BẮC |
59 | ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH VÀ KINH TẾ THƯỢNG HẢI | 130 | ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THIỂM TÂY |
60 | HỌC VIỆN THỂ THAO THƯỢNG HẢI | 131 | ĐẠI HỌC LAN CHÂU |
61 | HỌC VIỆN ÂM NHẠC THƯỢNG HẢI | 132 | ĐẠI HỌC THANH HẢI |
62 | ĐẠI HỌC THƯỢNG HẢI | 133 | ĐẠI HỌC NINH HẠ |
63 | ĐẠI HỌC NAM KINH | 134 | ĐẠI HỌC TÂN CƯƠNG |
64 | ĐẠI HỌC TÔ CHÂU | 135 | ĐẠI HỌC THẠCH HẠC TỬ |
65 | ĐẠI HỌC ĐÔNG NAM | 136 | ĐẠI HỌC MỎ KHOÁNG SẢN TRUNG QUỐC (BẮC KINH) |
66 | ĐẠI HỌC HÀNG KHÔNG VÀ VŨ TRỤ NAM NINH | 137 | ĐẠI HỌC DẦU KHÍ TRUNG QUỐC (BẮC KINH) |
67 | ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ NAM KINH | 138 | ĐẠI HỌC ĐỊA CHẤT TRUNG QUỐC (BẮC KINH) |
68 | ĐẠI HỌC MỎ VÀ CÔNG NGHỆ TRUNG QUỐC | 139 | ĐẠI HỌC NINH BA |
69 | ĐẠI HỌC BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG NAM KINH | 140 | ĐẠI HỌC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ NAM PHƯƠNG |
70 | ĐẠI HỌC HÀ HẢI | 141 | ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THƯỢNG HẢI |
71 | ĐẠI HỌC GIANG NAM | 142 | ĐẠI HỌC VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC TRUNG QUỐC |
Tìm hiểu thêm :
Trường Đại Học Trung Quốc
Cẩm Nang Du Học Trung Quốc
Có thể bạn quan tâm:
- Fanpage Ngoại Ngữ Trác Việt: https://www.facebook.com/ngoaingutracviet/
- Fanpage Du Học Trác Việt: https://www.facebook.com/duhoctracviet/
- Tiktok Tiếng Trung Trác Việt: https://www.tiktok.com/@tiengtrungtracviet
- Tiktok Du học Trung Quốc, Đài Loan: https://www.tiktok.com/@duhoctracviet
- Youtube Tiếng Trung Trác Việt: https://www.youtube.com/@Tiengtrungtracviet
- Youtube Du học Trung Quốc, Đài Loan: https://www.youtube.com/@Duhoctrungquocdailoantracviet
Ngoại Ngữ Trác Việt trung tâm uy tín lâu năm trên con đường học tiếng trung và du học Trung Quốc, Đài Loan.
Bài viết liên quan: