Thông tin cơ bản về Trường Đại học Sư phạm Tân Cương
- Tên tiếng Trung: 新疆师范大学
- Tên tiếng Anh: Xinjiang Normal University
- Tên viết tắt: XJNU
- Năm thành lập: 1978
- Số lượng sinh viên: Khoảng 28.000 sinh viên
- Website: XJNU Official Website
- Xếp hạng toàn quốc: 230
Địa chỉ và cơ sở vật chất
Trường có ba cơ sở chính tại Urumqi, khu tự trị Tân Cương:
- Cơ sở Wenquan: Số 100, Đường Guanjing, Quận Shuimogou
- Cơ sở Kunlun: Số 102, Đường Xinyi, Quận Shayibake
- Cơ sở Wenguang: Số 16, Đường Kashi East, Quận Tân Thành
Tính đến tháng 4 năm 2022, trường sở hữu diện tích rộng lớn lên đến 2.435 mẫu Anh, với thư viện chứa hơn 1,4 triệu cuốn sách và hơn 750.000 luận văn, cùng nhiều cơ sở dữ liệu trực tuyến. Đây là một trong những yếu tố góp phần nâng cao chất lượng học tập và nghiên cứu của sinh viên.
Chất lượng đào tạo
Trường hiện có khoảng 1.864 giảng viên, trong đó có 159 giáo viên cao cấp và 327 giáo viên phó cao cấp. Đặc biệt, trường đào tạo hơn 50 chuyên ngành ở các cấp bậc khác nhau, từ đại học đến tiến sĩ, bao gồm các lĩnh vực như giáo dục, kỹ thuật, khoa học máy tính, ngôn ngữ, nghệ thuật, và nhiều ngành học khác.
Chuyên ngành đào tạo
Trường có 20 ngành cao đẳng và 58 ngành đào tạo đại học.
Tháng 2 năm 2022, trường đào tạo thêm chuyên ngành tôn giáo học.
STT | Khoa/ Học viện | Chuyên ngành | Bằng cấp được trao |
1 | Chủ nghĩa Mác | Giáo dục tư tưởng và chính trị | 4 năm |
2 | Chính trị | Pháp luật | 4 năm |
3 | Quản lý tiện ích công cộng | 4 năm | |
4 | Lịch sử và Xã hội | Dân tộc học | 4 năm |
5 | Công tác xã hội | 4 năm | |
6 | Lịch sử | 4 năm | |
7 | Cổ vật và Bảo tàng học | 4 năm | |
8 | Vật lý và Kỹ thuật Điện tử | Khoa học và Công nghệ Thông tin Điện tử | 4 năm |
9 | Xật lý học | 4 năm | |
10 | Vật lý ứng dụng | 4 năm | |
11 | Hóa học và Kỹ thuật Hóa học | Kỹ thuật và Công nghệ Hóa học | 4 năm |
12 | Khoa học môi trường | 4 năm | |
13 | Kỹ thuật về môi trường | 4 năm | |
14 | Hóa học ứng dụng | 4 năm | |
15 | Hóa chất | 4 năm | |
16 | Khoa học Máy tính và Công nghệ | Khoa học máy tính và công nghệ | 4 năm |
17 | Kỹ thuật phần mềm | 4 năm | |
18 | Kỹ thuật mạng | 4 năm | |
19 | Khoa học đời sống | Kỹ thuật sinh học | 4 năm |
20 | Công nghệ sinh học | 4 năm | |
21 | Khoa học đời sống | 4 năm | |
22 | Kinh doanh | Quản trị nhân sự | 4 năm |
23 | Kinh tế học | 4 năm | |
24 | Kinh tế Quốc tế, Thương mại và Thương mại | 4 năm | |
25 | Khoa học Địa lý và Du lịch | Quản lý du lịch | 4 năm |
26 | Địa lý vật lý và môi tài nguyên | 4 năm | |
27 | Địa lý Nhân văn và Quy hoạch Đô thị và Nông thôn | 4 năm | |
28 | Khoa học địa lý | 4 năm | |
30 | Khoa học Thông tin Địa lý | 4 năm | |
31 | Khoa học Giáo dục | Sư phạm | 4 năm |
32 | Công nghệ Giáo dục | 4 năm | |
33 | Giáo dục mầm non | 4 năm | |
34 | Tâm lý | 4 năm | |
35 | Giáo dục tiểu học | Giáo dục tiểu học | 4 năm |
36 | Giáo dục đặc biệt | 4 năm | |
37 | Thể thao | Giáo dục thể chất | 4 năm |
38 | Huấn luyện thể thao | 4 năm | |
39 | Màn biểu diễn | 4 năm | |
40 | Khoa học Toán học | Thông tin và Khoa học Máy tính | 4 năm |
41 | Toán học và Toán học Ứng dụng | 4 năm | |
42 | Ngoại ngữ | Tiếng Anh | 4 năm |
43 | Tiếng Nga | 4 năm | |
44 | Tiếng Nhật | 4 năm | |
45 | Ngôn ngữ học | Tiếng Trung Quốc | 4 năm |
46 | Ngôn ngữ và văn học thiểu số Trung Quốc | 4 năm | |
47 | Giao lưu văn hóa quốc tế | Giáo dục quốc tế Trung Quốc | 4 năm |
48 | Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc | Ngôn ngữ và văn học thiểu số Trung Quốc | 4 năm |
49 | Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc | 4 năm | |
50 | Nghệ thuật | Thiết kế nghệ thuật giao tiếp thị giác | 4 năm |
51 | Chụp hình | 4 năm | |
52 | Mỹ thuật | 4 năm | |
53 | Thiết kế nghệ thuật môi trường | 4 năm | |
54 | Thiết kế sản phẩm | 4 năm | |
55 | Trang phục và Thiết kế Trang phục | 4 năm | |
56 | Âm nhạc | Âm nhạc | 4 năm |
57 | Nhảy | 4 năm |
Học phí và chính sách hỗ trợ tài chính
Học phí tại Đại học Sư phạm Tân Cương khá hợp lý, với mức học phí cho các ngành khoa học, kỹ thuật dao động từ 3.500 đến 6.000 nhân dân tệ/năm. Các chuyên ngành nghệ thuật có mức học phí cao hơn, từ 8.000 đến 10.000 nhân dân tệ/năm.
Trường còn có các chính sách học bổng và hỗ trợ tài chính cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, bao gồm học bổng quốc gia, học bổng Chính phủ, và các khoản vay du học. Sinh viên có thể tham gia các chương trình học bổng của nhà nước và trường để giảm bớt gánh nặng tài chính.
Học bổng
Đại học Sư phạm Tân Cương cung cấp nhiều chương trình tài trợ cho sinh viên, bao gồm:
- Học bổng Chính phủ
- Hỗ trợ tài chính khác như khoản vay sinh viên, tài trợ học phí cho sinh viên quốc gia, trợ cấp bữa ăn, học phí, chỗ ở
- Học bổng địa phương
- Các chương trình trợ cấp và hỗ trợ
Tổng cộng, các khoản tài trợ này bao gồm học bổng, trợ cấp sinh hoạt, và các khoản hỗ trợ tài chính khác, hỗ trợ rất nhiều sinh viên có hoàn cảnh khó khăn hoặc thành tích xuất sắc
Môi trường học tập và cơ hội hợp tác quốc tế
Trường Đại học Sư phạm Tân Cương không chỉ chú trọng đến đào tạo trong nước mà còn tích cực hợp tác quốc tế. Trường đã xây dựng các quan hệ đối tác với nhiều trường đại học danh tiếng, tạo cơ hội cho sinh viên tham gia các chương trình học tập và trao đổi quốc tế. Đặc biệt, trường cũng có các chi nhánh tại Kyrgyzstan và Tajikistan, cùng với các Viện Khổng Tử để thúc đẩy giao lưu văn hóa Trung Quốc.
Lý do chọn học tại Đại học Sư phạm Tân Cương
- Chất lượng giáo dục cao
- Cơ sở vật chất hiện đại
- Học bổng và hỗ trợ tài chính
- Vị trí địa lý đặc biệt
Tìm hiểu thêm :
Trường Đại Học Trung Quốc
Cẩm Nang Du Học Trung Quốc
Có thể bạn quan tâm:
- Fanpage Ngoại Ngữ Trác Việt: https://www.facebook.com/ngoaingutracviet/
- Fanpage Du Học Trác Việt: https://www.facebook.com/duhoctracviet/
- Tiktok Tiếng Trung Trác Việt: https://www.tiktok.com/@tiengtrungtracviet
- Tiktok Du học Trung Quốc, Đài Loan: https://www.tiktok.com/@duhoctracviet
- Youtube Tiếng Trung Trác Việt: https://www.youtube.com/@Tiengtrungtracviet
- Youtube Du học Trung Quốc, Đài Loan: https://www.youtube.com/@Duhoctrungquocdailoantracviet
Ngoại Ngữ Trác Việt trung tâm uy tín lâu năm trên con đường học tiếng trung và du học Trung Quốc, Đài Loan.
Bài viết liên quan: