Giới thiệu chung
Trường Đại học Thạch Hà Tử (Shihezi University – SHZU) là một trong những cơ sở giáo dục hàng đầu tại khu tự trị Tân Cương, Trung Quốc, với hơn 31.000 sinh viên và danh tiếng vượt trội trong các lĩnh vực khoa học, kỹ thuật, y học và kinh tế. Được thành lập vào năm 1949, trường được xếp vào hệ thống các trường trọng điểm của quốc gia, thuộc “Dự án 211”. Với cơ sở vật chất hiện đại và mạng lưới hợp tác quốc tế rộng khắp, SHZU cung cấp một nền giáo dục chất lượng cao, đặc biệt là với các chuyên ngành như Kinh tế, Y tế, Kỹ thuật, và Nông nghiệp.
Vị trí địa lý và cơ sở vật chất
Đại học Thạch Hà Tử tọa lạc tại thành phố Thạch Hà Tử, Tân Cương, Trung Quốc, một địa phương nổi bật với lịch sử giao thương lâu dài với Trung Á. Khuôn viên trường rộng tới 1,794 triệu mét vuông, với tỷ lệ cây xanh bao phủ lên đến 41%. Trường sở hữu 20 trường cao đẳng và 4 bệnh viện trực thuộc, đồng thời có thư viện lớn với hơn 5 triệu tài liệu học thuật
Chất lượng đào tạo và thành tích nổi bật
Trường Đại học Thạch Hà Tử nổi bật với đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, bao gồm 313 giáo sư và 699 phó giáo sư. Nhiều giảng viên của trường được vinh danh trong các chương trình quốc gia như Giải thưởng Học giả Trường Giang. Trường cũng tích cực tham gia nghiên cứu khoa học với hơn 300 đề tài nghiên cứu và 81 dự án được phê duyệt từ Quỹ Khoa học Tự nhiên Quốc gia Trung Quốc.
Chuyên ngành đào tạo
Trường cung cấp 94 chuyên ngành đào tạo đa dạng, bao gồm các lĩnh vực như Kinh tế, Quản lý, Kỹ thuật, Y học, Nông nghiệp, và Ngoại ngữ. Sinh viên có thể lựa chọn từ các chương trình học đại học đến các chương trình thạc sĩ và tiến sĩ trong các lĩnh vực khoa học ứng dụng và nghiên cứu.
STT | Khoa/ Học viện | Chuyên ngành |
1 | Kinh tế và Quản lý | Quản lý kinh tế nông lâm nghiệp |
2 | Quản lý kinh doanh | |
3 | Tiếp thị | |
4 | Kinh tế học | |
5 | Kinh tế quốc tế và thương mại | |
6 | Kế toán | |
7 | Quản lý tài chính | |
8 | Thống kê kinh tế | |
9 | Tài chính | |
10 | Logistics | |
11 | Quản trị nhân sự | |
12 | Thương mại điện tử | |
13 | Kiểm toán | |
14 | Chính trị | Pháp luật |
15 | Khoa học chính trị và Quản trị công | |
16 | Quản lý tiện ích công cộng | |
17 | Môn lịch sử | |
18 | Quản lý du lịch | |
19 | Công tác xã hội | |
20 | Ngoại ngữ | Tiếng Anh |
21 | Tiếng Nga | |
22 | Tiếng Ả Rập | |
23 | Tiếng ba tư | |
24 | Văn học và Nghệ thuật | Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc |
25 | Đài phát thanh và truyền hình | |
26 | Báo chí | |
27 | Âm nhạc | |
28 | Mỹ thuật | |
30 | Thiết kế mỹ thuật | |
31 | Hình ảnh Thiết kế truyền thông | |
32 | Tiếng Trung Quốc | |
33 | Ngôn ngữ thiểu số Trung Quốc | |
34 | Trình diễn âm nhạc | |
35 | Sư phạm | Sư phạm |
36 | Giáo dục mầm non | |
37 | Giáo dục khoa học | |
38 | Tâm lý học ứng dụng | |
39 | Công nghệ Giáo dục | |
40 | Toán học và Toán học Ứng dụng | |
41 | Vật lý học | |
42 | Khoa học địa lý | |
43 | Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc | |
44 | Hóa chất | |
45 | Tiếng Anh | |
46 | Thể thao | Giáo dục thể chất |
47 | Huấn luyện thể thao | |
48 | Khoa học | Thông tin và Khoa học Máy tính |
49 | Vật lý ứng dụng | |
50 | Quản lý tài nguyên đất | |
51 | Địa lý Nhân văn và Quy hoạch Đô thị và Nông thôn | |
52 | Khoa học đời sống | Sinh vật học |
53 | Công nghệ sinh học | |
54 | Cơ điện | Cơ giới hóa nông nghiệp và tự động hóa |
55 | Thiết kế và sản xuất cơ khí và tự động hóa của nó | |
56 | Kỹ thuật điện và tự động hóa | |
57 | Kỹ thuật công nghiệp | |
58 | Kỹ thuật Xây dựng Thủy lợi | Kỹ thuật thủy lợi nông nghiệp |
59 | Kỹ thuật tài nguyên nước và thủy điện | |
60 | Công trình dân dụng | |
61 | Kiến trúc | |
62 | Khoa học và Kỹ thuật Cấp thoát nước | |
63 | Khoa học và Công nghệ Thông tin | Khoa học máy tính và công nghệ |
64 | Kỹ thuật thông tin điện tử | |
65 | Hệ thống thông tin và quản lý thông tin | |
66 | Kỹ thuật phần mềm | |
67 | Hóa học và Kỹ thuật Hóa học | Kỹ thuật và Công nghệ Hóa học |
68 | Hóa học ứng dụng | |
69 | Kỹ thuật về môi trường | |
70 | Tài liệu khoa học và kỹ thuật | |
71 | Hóa chất | |
72 | Thực phẩm | Khoa học và kỹ thuật thực phẩm |
73 | Chất lượng và an toàn thực phẩm | |
74 | Kỹ thuật nho và rượu | |
75 | Dược | Tiệm thuốc |
76 | Nông nghiệp | Nông học |
77 | Khoa học và Kỹ thuật Hạt giống | |
78 | Bảo vệ thực vật | |
79 | Tài nguyên và Môi Nông nghiệp | |
80 | làm vườn | |
81 | Cơ sở Khoa học và Kỹ thuật Nông nghiệp | |
82 | Lâm nghiệp | |
83 | Sân vườn | |
84 | Khoa học và Công nghệ Động vật | Động vật học |
85 | Thuốc thú y | |
86 | Y tế | Y học lâm sàng |
87 | Điều dưỡng | |
88 | Y tế dự phòng | |
89 | Khoa răng hàm mặt | |
90 | Hình ảnh y tế | |
Công nghệ xét nghiệm y tế |
Học phí
Học phí tại Đại học Thạch Hà Tử dao động từ 3.000 đến 6.000 nhân dân tệ/năm tùy theo chuyên ngành. Các ngành nghệ thuật, y học có mức học phí cao hơn, từ 8.000 đến 10.000 nhân dân tệ/năm. Sinh viên có thể nhận được các khoản vay hỗ trợ từ chính phủ hoặc các quỹ hỗ trợ tài chính từ trường.
STT | Chuyên ngành | Học phí (Nhân dân tệ/ Năm) |
1 | Khoa học, Kỹ thuật, Nông nghiệp | 3.000 |
2 | Nghệ thuật tự do | 3.100 |
3 | Tài chính, Kinh tế | 3.200 |
4 | Thể thao | 4.500 |
5 | Ngoại ngữ | 3.800 |
6 | Y tế | 4.000 |
7 | Nghệ thuật | 6.000 |
Học bổng và hỗ trợ tài chính
Trường Đại học Thạch Hà Tử cung cấp nhiều học bổng hấp dẫn cho sinh viên quốc tế, bao gồm học bổng Chính phủ Trung Quốc (CSC), học bổng Khổng Tử, cùng nhiều hình thức hỗ trợ tài chính khác. Học bổng có thể bao gồm học phí, chi phí sinh hoạt, và các khoản hỗ trợ nghiên cứu.
Giới thiệu về Chính sách hỗ trợ tài chính cho sinh viên đại học của Đại học Shihezi | ||||
Các dự án được tài trợ | Kinh phí | Số lượng | ||
Tài trợ của nhà nước | Học bổng quốc gia | Mỗi năm một lần, giải thưởng là 8.000 nhân dân tệ | Khoảng 1,18% sinh viên năm thứ hai (bao gồm) trở lên | |
Học bổng Truyền cảm hứng Quốc gia | Mỗi năm một lần, giải thưởng là 5.000 nhân dân tệ | Khoảng 4,06% số sinh viên năm thứ hai (bao gồm) trở lên | ||
Trợ cấp của nhà nước | Mỗi năm một lần, hạng nhất là 4400 nhân dân tệ; hạng hai là 3300 nhân dân tệ; hạng ba là 2200 nhân dân tệ | Khoảng 31,44% tổng số học sinh | ||
Các khoản cho vay dành cho sinh viên của Tiểu bang | Được xác định dựa trên học phí và chỗ ở, tối đa là 8.000 nhân dân tệ mỗi năm | vô hạn | ||
Nhà nước cấp kinh phí cho việc làm cơ sở | Bồi thường học phí hoặc các khoản vay dành cho sinh viên quốc gia, không quá 8.000 nhân dân tệ cho mỗi sinh viên mỗi năm | vô hạn | ||
Quỹ giáo dục quốc gia cho nghĩa vụ quân sự | Cấp bù học phí, cấp bù khoản vay cho sinh viên quốc gia và các tiêu chuẩn giảm học phí, mức tối đa cho mỗi sinh viên một năm đối với sinh viên đại học không vượt quá 8.000 nhân dân tệ | Không giới hạn cho những người đủ điều kiện tài trợ | ||
Giáo dục công được tài trợ cho học sinh bình thường | Không cần đóng học phí và tiền ăn ở trong thời gian học, bạn còn được trợ cấp chi phí sinh hoạt. | Xác định theo kế hoạch tuyển sinh | ||
Chương trình tài trợ đầu vào cho sinh viên mới | 500 NDT / người đối với sinh viên năm nhất học cao đẳng, đại học trong tỉnh và 1.000 NDT / người đối với sinh viên năm nhất học cao đẳng, đại học ngoài tỉnh | Theo phân bổ của các sinh viên có hoàn cảnh khó khăn về tài chính và các hoàn cảnh khác, tổng số khoảng 200.000 người đã được tài trợ trên toàn quốc. | ||
Kênh Xanh | Làm thủ tục nhập học qua “luồng xanh” và hoãn nộp học phí. | vô hạn | ||
Tài trợ của chính quyền địa phương | Giải thưởng Quân đoàn tình yêu | Phần thưởng một lần: 5.000 nhân dân tệ cho sinh viên chưa tốt nghiệp, 3.000 nhân dân tệ cho sinh viên đại học | vô hạn | |
Trợ cấp tìm kiếm việc làm và kinh doanh cho sinh viên từ các gia đình khó khăn về tài chính | Phân phối 1000 nhân dân tệ một lần | vô hạn | ||
Tài trợ trong khuôn viên trường | Trợ cấp khó khăn | Trợ cấp gian khổ tạm thời | Phân phối một lần 500-3000 nhân dân tệ | vô hạn |
Trợ cấp trả phí | Nhà trường hỗ trợ phí bảo hiểm xã hội cho sinh viên | vô hạn | ||
Học bổng trong khuôn viên trường | Học bổng khen thưởng | Hàng năm: 3.000 RMB cho hạng nhất; 2.000 RMB cho hạng hai; 1.000 RMB cho hạng ba | 15% (thứ nhất 3%, thứ hai 5%, thứ ba 7%) | |
Học bổng chuyên nghiệp | Hàng năm: 1000 nhân dân tệ | vô hạn | ||
Học bổng đặc biệt | 50-1000 nhân dân tệ | vô hạn | ||
Giải thưởng việc làm cấp cơ sở | 3000-6000 nhân dân tệ (xác định theo khu vực việc làm) | vô hạn | ||
Nghiên cứu công việc | 12 đô la mỗi giờ, không quá 480 đô la mỗi tháng (40 giờ) | Khoảng 600 việc làm | ||
Quyên góp xã hội | Giải thưởng sinh viên xuất sắc Baosteel | Hàng năm: 10000-20000 nhân dân tệ | 5 người | |
Học bổng Ying Kindness | Hàng năm: 3.500 nhân dân tệ, bốn năm liên tiếp sau khi đánh giá | 160 người | ||
Học bổng Zhang Zhonghan và Pan Shizheng | Hàng năm: 5000 nhân dân tệ | 20 người | ||
Học bổng Snow Lotus | Hàng năm: 5000 nhân dân tệ | 20 người | ||
Học bổng Oasis Hony | Hàng năm: 2000 nhân dân tệ | 12 người | ||
Học bổng Truyền cảm hứng Matilda | Hàng năm: 3000 nhân dân tệ | khoảng 20 người | ||
Dream Bursary | Hàng năm: 5000 nhân dân tệ | 20 người | ||
Cảm ơn học bổng nhà khoa học hiện đại Trung Quốc | Hàng năm: 20.000 nhân dân tệ | 12 người | ||
Biết ơn học bổng nhà khoa học hiện đại Trung Quốc | Hàng năm: 10.000 nhân dân tệ | 12 người | ||
Dandelion Grants | Hàng năm: 5000 nhân dân tệ | 4 người | ||
Lombang Bursary | Hàng năm: 6000 nhân dân tệ | vô hạn | ||
Học bổng CP | Hàng năm: 2500 nhân dân tệ | 16 người | ||
Quỹ học bổng Tân Cương | Hàng năm: 3000 nhân dân tệ | 10 người | ||
78 học bổng | Hàng năm: 10.000 nhân dân tệ | 10 người | ||
Học bổng Du lịch Xuất sắc | Hàng năm: 5000 nhân dân tệ | 2 người | ||
Học bổng Truyền cảm hứng Chaoxiang | Hàng năm: 500 nhân dân tệ | 20 người | ||
Học bổng Zhang Jialin | Hàng năm: 2000 nhân dân tệ | 5 người | ||
Giải thưởng Giáo dục Sinh thái Shida East | Hàng năm: 1000-3000 nhân dân tệ | khoảng 50 người | ||
Quỹ giáo dục Xinxingyuan | Hàng năm: 100-3000 nhân dân tệ | khoảng 50 người | ||
Học bổng Nông nghiệp Truyền cảm hứng Công ty TNHH Jiangshan | Hàng năm: 5000 nhân dân tệ | 10 người | ||
Học bổng Roche Diagnostics | Hàng năm: 5000 nhân dân tệ | 4 người | ||
Học bổng Mindray | Hàng năm: 5000 nhân dân tệ | 10 người | ||
Học bổng Mindray | Hàng năm: 4000 nhân dân tệ | 6 nguoi | ||
Học bổng Truyền cảm hứng Tài năng Hoa Đông Trung Quốc | Hàng năm: 2000 nhân dân tệ | 5 người | ||
Sunshine Fun Grant | Hàng năm: 2000 nhân dân tệ | 5 người | ||
Học bổng Bandung | Hàng năm: 2500 nhân dân tệ | 20 người | ||
Học bổng ngành công nghiệp táo tàu núi Côn Lôn | Hàng năm: 2500 nhân dân tệ | 20 người | ||
Học bổng Tài năng Xuất sắc Ping An & Tai nạn | Hàng năm: 3000 nhân dân tệ | 8 người |
(Nguồn ảnh: Internet)
Tìm hiểu thêm:
Trường Đại Học Trung Quốc
Cẩm Nang Du Học Trung Quốc
Có thể bạn quan tâm:
- Fanpage Ngoại Ngữ Trác Việt: https://www.facebook.com/ngoaingutracviet/
- Fanpage Du Học Trác Việt: https://www.facebook.com/duhoctracviet/
- Tiktok Tiếng Trung Trác Việt: https://www.tiktok.com/@tiengtrungtracviet
- Tiktok Du học Trung Quốc, Đài Loan: https://www.tiktok.com/@duhoctracviet
- Youtube Tiếng Trung Trác Việt: https://www.youtube.com/@Tiengtrungtracviet
- Youtube Du học Trung Quốc, Đài Loan: https://www.youtube.com/@Duhoctrungquocdailoantracviet
Ngoại Ngữ Trác Việt trung tâm uy tín lâu năm trên con đường học tiếng trung và du học Trung Quốc, Đài Loan.
Bài viết liên quan: