Banner chạy dọc bên trái

ĐẠI HỌC THỂ THAO THƯỢNG HẢI

Giới thiệu chung

Đại học Thể thao Thượng Hải, tiền thân là Học viện Thể thao Thượng Hải, được thành lập vào năm 1952. Đây là cơ sở giáo dục đại học thể thao sớm nhất tại Trung Quốc.

Ban đầu, trường trực thuộc Ủy ban Thể thao Nhà nước và từ năm 2001, được xây dựng và quản lý bởi Tổng cục Thể thao Nhà nước cùng Chính quyền Nhân dân Thành phố Thượng Hải.

Năm 2017, trường lọt vào danh sách các trường đại học “hạng nhất kép” quốc gia và chương trình xây dựng trường đại học cấp cao tại Thượng Hải. Đến tháng 6 năm 2023, trường được Bộ Giáo dục chính thức đổi tên thành Đại học Thể thao Thượng Hải.

Đại học Thể thao Thượng Hải

Đại học Thể thao Thượng Hải

Vị trí địa lí

Đại học Thể thao Thượng Hải tọa lạc tại thành phố Thượng Hải – nơi giao thoa giữa văn hóa phương Đông và phương Tây. Thành phố này không chỉ mang đậm nét văn hóa truyền thống mà còn là trung tâm kinh tế với nhiều công trình kiến trúc hiện đại hàng đầu thế giới.

Cơ sở vật chất

Trường có diện tích tổng cộng khoảng 770.000 m², bao gồm các cơ sở chính sau:

  • Cơ sở Yangpu: Diện tích 363.000 m², là trụ sở chính, bao gồm khu giảng dạy, khu sinh hoạt và bệnh viện chỉnh hình.
  • Cơ sở Từ Hối: Diện tích gần 90.000 m², có 10 điểm thi đấu chuyên nghiệp cho các môn đấu kiếm, đấu vật, quyền anh, judo…
  • Cơ sở Song Giang: Diện tích 306.000 m², được trang bị sân trượt băng đạt chuẩn quốc tế.

Đại học Thể thao Thượng Hải

Đại học Thể thao Thượng Hải

Đại học Thể thao Thượng Hải

Xếp hạng và danh

Trường đạt được nhiều thành tựu nổi bật:

  • Tháng 3/2022: Trường trở thành cơ sở giáo dục khoa học phổ thông quốc gia giai đoạn 2021–2025.
  • Tháng 11/2022: Được Hiệp hội Điền kinh Trung Quốc trao tặng danh hiệu “Đơn vị Hợp tác Chuyên gia Y tế Thể thao”.
  • Tháng 3/2023: Đứng đầu trong bảng xếp hạng các trường đại học thể thao của Ruanke – một cơ quan đánh giá giáo dục đại học uy tín.

Chất lượng đào tạo

Tính đến tháng 12/2022, Đại học Thể thao Thượng Hải có:

  • 856 giảng viên, bao gồm 840 giảng viên chính thức.
  • 24 chuyên ngành đại học, trong đó:
    • 13 ngành đào tạo hạng nhất cấp quốc gia, tỉnh, thành phố.
    • 24 khóa học đại học hạng nhất cấp quốc gia, tỉnh, thành phố.
  • 6 điểm cấp bằng thạc sĩ hàn lâm và 5 điểm cấp bằng thạc sĩ chuyên nghiệp về các lĩnh vực như thể thao, tâm lý học, công nghệ y tế, báo chí, và quản trị kinh doanh.

Đại học Thể thao Thượng Hải

Chuyên ngành đào tạo

trường cao đẳng Đại học
Đại học Thể thao Thượng Hải Học viện bóng bàn Trung Quốc ——
Trường Đại học Thể thao Thượng Hải Trường Chủ nghĩa Mac ——
Trường Giáo dục Thể chất Đại học Thể thao Thượng Hải Giáo dục thể chất
Hướng dẫn và quản lý thể thao xã hội
Thể thao giải trí
Học viện võ thuật Đại học Thể thao Thượng Hải Võ thuật và thể thao truyền thống dân tộc
Trường Đại học Thể thao Thượng Hải Trường Thể thao Cạnh tranh Đào tạo thể thao
Rèn luyện thể chất
Phát triển thể thao
Trường Kinh tế và Quản lý Đại học Thể thao Thượng Hải quản lý tiện ích công cộng
Tiếp thị
Quản lý thông tin và hệ thống thông tin
Kinh tế và Quản lý Thể thao
Du lịch thể thao
Khoa học dữ liệu và công nghệ dữ liệu lớn
Đại học Thể thao Thượng Hải Học viện bóng bàn Trung Quốc Tâm lý học ứng dụng
Trường Báo chí và Truyền thông Báo chí
Tiếng Anh
Giáo dục quốc tế Trung Quốc
Trường Nghệ thuật Đại học Thể thao Thượng Hải Biên đạo múa
Hiệu suất
Nghệ thuật phát sóng và dẫn chương trình
Đại học Thể thao Thượng Hải Trường Cao đẳng Thể thao và Sức khỏe Khoa học nhân văn thể thao
Phục hồi chức năng thể thao
liệu pháp phục hồi chức năng
Thể thao và sức khỏe cộng đồng
Viện nghiên cứu liên ngành của Đại học Thể thao Thượng Hải (đang chuẩn bị) ——
Đại học Thể thao Thượng Hải Cơ sở Songjiang (Trung tâm Thể thao Đại học Thượng Hải) [56] ——

Học phí

  • Vũ đạo, biểu diễn, phát sóng và dẫn chương trình: 13.000 NDT/năm.
  • Giáo dục thể chất: 7.700 NDT/năm.
  • Báo chí, tiếng Anh và giáo dục quốc tế Trung Quốc: 6.500 NDT/năm.
  • Khoa học dữ liệu và công nghệ dữ liệu lớn: 7.000 NDT/năm.
  • Tâm lý học ứng dụng: 7.000 NDT/năm.
  • Thể thao và y tế công cộng: 7.400 NDT/năm.
  • Các chuyên ngành khác dao động từ 6.500–7.700 NDT/năm tùy ngành.

Học bổng

Trường cung cấp nhiều chương trình học bổng hấp dẫn:

  1. Học bổng Chính phủ Trung Quốc.
  2. Học bổng trường dành cho sinh viên có thành tích học tập xuất sắc.

Tìm hiểu thêm:

Trường Đại Học Trung Quốc
Cẩm Nang Du Học Trung Quốc

Có thể bạn quan tâm:

Ngoại Ngữ Trác Việt trung tâm uy tín lâu năm trên con đường học tiếng trung và du học Trung Quốc, Đài Loan.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Đăng ký ngay